Dưới đây là một số thuật ngữ cơ bản mà bạn có thể “dắt túi” trước khi chuẩn bị hành trình đến hội chợ Quảng Châu Canton Fair.
Hình minh hoạ
Tiếng Trung là ngôn ngữ chính thức ở Trung Quốc và được sử dụng phổ biến ở các kỳ
hội chợ Quảng Châu Canton Fair, bên cạnh tiếng Quảng Đông. Chính vì vậy mà nhiều du khách với vốn tiếng Trung ít ỏi sẽ không đủ tự tin giao tiếp nên phải bỏ thêm chi phí thuê phiên dịch, giúp họ xoay sở trong suốt thời gian tham gia hội chợ.
Mặc dù hầu hết các nhà cung cấp trong hội chợ có thể giao tiếp bằng tiếng Anh cơ bản nhưng sự thật thì không phải người Trung Quốc nào cũng có thể giao tiếp bằng tiếng Anh, vì thế nên cho dù bạn có giỏi tiếng Anh thì cũng gặp nhiều khó khăn để giao tiếp với người bản địa. Kể cả khi bạn có khả năng về ngôn ngữ hình thể thì cũng không thể sử dụng chúng để tìm hiểu kỹ một mặt hàng trong hội chợ. Ví dụ một mặt hàng bạn muốn biết chất liệu như thế nào, sản xuất ra làm sao,… thì ngôn ngữ hình thể sẽ không giúp bạn nói lên được. Vậy nên khi muốn tìm hiểu sâu hơn về sản phẩm hoặc muốn trao đổi chi tiết với nhà cung cấp, đối tác kinh doanh thì bạn chỉ còn cách thuê phiên dịch chuyên nghiệp tại hội chợ với mức giá trả theo ngày.
Hình minh hoạ
Việc thuê một phiên dịch viên tại
hội trợ triển lãm quốc tế có thể khiến bạn tốn một khoản tiền nhưng sẽ đem lại hiệu quả cao khi giao dịch, làm việc với đối tác nếu như phiên dịch đó làm việc chuyên nghiệp, có hiểu biết vững về ngôn ngữ và khả năng truyền đạt. Tuy nhiên nếu như bạn nắm được một số thuật ngữ thường dùng trong hội chợ thì sẽ là một lợi thế lớn, giúp bạn không chỉ tự tin hơn mà còn xây dựng được hình ảnh chuyên nghiệp trong mắt các nhà cung cấp và các đối tác.
Thực tế có rất nhiều thuật ngữ kinh doanh dùng trong hội chợ và sẽ rất khó để học thuộc lòng tất cả, dưới đây là một số thuật ngữ cơ bản mà bạn có thể “dắt túi” trước khi chuẩn bị hành trình đến hội chợ Quảng Châu Canton Fair:
MỘT SỐ THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TẠI HỘI CHỢ CANTON FAIR
STT |
Thuật Ngữ |
Phiên Âm |
Ý Nghĩa |
1 |
发货 |
fāhuò |
Lô hàng |
2 |
合作 |
hézuò |
Hợp tác |
3 |
商量 |
shāngliang |
Thương lượng |
4 |
報價 |
bàojià |
Trích dẫn |
5 |
定 货量 |
dìnghuò liàng |
Số lượng đặt hàng |
6 |
成本 |
chéngběn |
Giá cả/Chi phí |
7 |
报价 单 |
bàojià dān |
Báo giá |
8 |
标签 |
biāoqiān |
Nhãn hiệu |
9 |
样品 |
yàngpǐn |
Mẫu |
10 |
联系 |
liánxì |
Liên hệ |
11 |
货款 |
huòkuǎn |
Thanh toán |
12 |
费用 |
fèiyòng |
Giá cả/Chi phí |
13 |
运输 |
yùnshū |
Vận chuyển |
14 |
销售 |
xiāoshòu |
Bán hàng |
15 |
预付款 |
yùfùkuǎn |
Thanh toán trước |
Những thuật ngữ trên tuy không hẳn quá khó với một số người nhưng có vai trò rất quan trọng khi giao dịch ở hội chợ triển lãm Quảng Châu, bởi khi đó bạn sẽ phần nào tự tin, chủ động và linh hoạt hơn.