Sản lượng đậu nành của Hàn Quốc |
|||
Niên vụ |
Diện tích (ha) |
Năng suất (kg/ha) |
Sản lượng (tấn) |
2009 |
70.265 |
1.982 |
139.251 |
2010 |
71.422 |
1.475 |
105.345 |
2011 |
77.849 |
1.662 |
129.394 |
2012 |
80.842 |
1.516 |
122.519 |
2013 |
80.031 |
1.925 |
154.067 |
2014 |
74.652 |
1.866 |
139.267 |
2015 (dự báo) 1/ |
70.201 |
1.690 |
120.000 |
Nguồn: Bộ Nông nghiệp, Thực phẩm và Nông thôn (MAFRA)
1/ FAS Seoul dự báo.
Kế hoạch gieo trồng đậu nành 2015 của Hàn Quốc |
|||
Niên vụ |
Miền núi (ha) |
Đồng bằng (ha) |
Tổng (ha) |
2014 |
63.867 |
10.785 |
74.652 |
2015 |
60.088 |
10.114 |
70.201 |
Tỷ lệ tăng (%) |
- 5,9 |
- 6,2 |
- 6,0 |
Nguồn: Viện Kinh tế nông thôn Hàn Quốc (KREI)
Ghi chú: Dựa trên khảo sát qua điện thoại của KREI với 1.155 hộ nông dân từ 24-31/12/2014
Diện tích và sản lượng hạt có dầu của Hàn Quốc (Ha và tấn) |
||||
Loại cây |
Vụ 2013 |
Vụ 2014 |
||
|
Diện tích |
Sản lượng |
Diện tích |
Sản lượng |
Đậu nành |
80.031 |
154.067 |
74.652 |
139.267 |
Lạc 2/ |
4.374 |
10.875 |
- 3/ |
- 3/ |
Vừng |
23.184 |
12.392 |
28.370 |
12.158 |
Tía tô |
30.130 |
33.347 |
- 3/ |
- 3/ |
Tổng |
137.719 |
210.681 |
- 3/ |
- 3/ |
Nguồn: Bộ Nông nghiệp, Thực phẩm và Nông thôn (MAFRA)
Ghi chú:
1 / FAS / Seoul ước tính.
2 / Cả vỏ
3 / Dữ liệu sẽ được công bố chính thức tháng 5 năm 2015
Tình hình thu mua đậu nành của Chính phủ Hàn Quốc |
|||||
Năm |
Trồng ở đồng bằng |
Trồng ở vùng núi |
Tổng thu mua (tấn) |
||
Giá 1/ (won/kg) |
Số lượng (tấn) |
Giá 1/ (won/kg) |
Số lượng (tấn) |
||
2008 |
3.017 |
1.891 |
3.017 |
1.025 |
2.916 |
2009 |
3.168 |
509 |
3.168 |
763 |
1.272 |
2010 |
3.168 |
0 |
3.168 |
0 |
0 |
2011 |
3.168 |
0 |
3.168 |
0 |
0 |
2012 |
3.618 |
0 |
3.618 |
0 |
0 |
2013 |
3.868 |
1.373 |
3.868 |
7.571 |
8.944 |
2014 |
3.868 |
- |
3.868 |
- |
9.409 |
Nguồn: Tập đoàn Thương mại Nông-Thủy sản và Thực Phẩm Hàn Quốc (aT)
1 / Giá tính theo loại 1 của hạt cỡ lớn
Giá bán buôn đậu nành nội địa của Hàn Quốc (Loại cao cấp, won/kg) |
||||||||||||
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
2010 |
3.761 |
3.860 |
4.071 |
4.283 |
4.457 |
4.814 |
4.929 |
4.851 |
4.719 |
5.410 |
6.309 |
6.722 |
2011 |
7.027 |
7.121 |
7.185 |
7.250 |
7.244 |
7.163 |
7.080 |
6.971 |
6.855 |
6.145 |
5.581 |
5.320 |
2012 |
5.177 |
5.229 |
5.254 |
5.436 |
5.548 |
5.580 |
5.583 |
5.583 |
5.583 |
5.647 |
5.961 |
6.155 |
2013 |
6.229 |
6.311 |
6.314 |
6.314 |
6.333 |
6.326 |
6.338 |
6.286 |
6.286 |
5.885 |
5.193 |
4.594 |
2014 |
4.435 |
4.142 |
4.057 |
4.057 |
4.057 |
4.057 |
4.057 |
4.057 |
4.057 |
3.931 |
3.997 |
3.973 |
2015 |
3.977 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn: Tập đoàn Thương mại Nông-Thủy sản và Thực Phẩm Hàn Quốc (aT)
Tỷ giá áp dụng (KRW/USD): 1.052 bình quân năm 2014
Tình hình tiêu thụ
Đậu nành chiếm phần lớn trong tiêu thụ các loại hạt có dầu. Lượng tiêu thụ mùa vụ 2015/16 được dự báo sẽ vẫn không thay đổi so với mùa vụ trước, đạt mức 1,36 triệu tấn trong bối cảnh sản xuất trong nước giảm dần. Trong số 1,36 triệu tấn này, 900.000 tấn được sử dụng trong công nghiệp nghiền và 410.000 tấn sử dụng trong chế biến thực phẩm như đậu phụ, sữa đậu nành, tương và còn lại được dùng làm giống và các chất thải. Toàn bộ sản lượng trong nước được dùng làm thực phẩm. Tăng trưởng tiêu thụ đậu nành nói chung trong thời gian tới dự kiến giữ ở mức tối thiểu. Đậu nành sử dụng trong công nghiệp nghiền bột sẽ đình trệ ở mức 900.000 tấn từ khi tập đoàn CJ, hãng nghiền đậu nành hàng đầu Hàn Quốc, đã quyết định sử dụng lại đậu nành thay cho hạt cải dầu vào nửa cuối năm 2013 do lợi nhuận từ chế biến cải dầu bị thu hẹp. CJ đã ứng dụng hệ thống thiết bị nghiền linh hoạt của họ và vận hành dựa trên sự so sánh về lợi nhuận nghiền giữa cây cải dầu với đậu nành từ tháng 12 năm 2012. Theo ước tính mùa vụ 2012/2013, CJ đã nghiền được 62.000 tấn hạt cải dầu.
Quyết định sử dụng đậu nành trong ngành công nghiệp nghiền của tập đoàn CJ đã làm tăng lượng tiêu thụ đậu nành lên 897.610 tấn, tăng 11% so với năm trước. Xu hướng giảm giá đậu nành trong nước do liên tiếp được mùa dẫn đến sự gia tăng sử dụng đậu nành trong nước để chế biến thực phẩm.
Nguồn: Hiệp hội chế biến đậu nành Hàn Quốc
Hàn Quốc: Phân phối đậu nành nhập khẩu cho sản xuất thực phẩm của Tập đoàn Thương mại Nông-Thủy sản và Thực Phẩm Hàn Quốc (aT) (năm, tấn) |
|||
Mặt hàngNăm |
2012 |
2013 |
2014 |
Bột đậu nhão |
131.655 |
140.837 |
117.393 |
Váng đậu |
39.475 |
44.208 |
39.460 |
Váng đậuBột đậu nành |
5.458 |
5.631 |
6.112 |
Sữa đậu nành |
34.805 |
38.330 |
27.923 |
Giá đỗ |
30.375 |
45.000 |
29.201 |
Loại khác 1/ |
664 |
300 |
300 |
Cộng |
242.432 |
274.306 |
220.389 |
Bằng sản phẩm 2/ |
58.200 |
36.000 |
37.119 |
TỔNG (A) |
300.632 |
310.360 |
257.508 |
Phân bổ hạn ngạch thuế cho mua hàng thương mại trực tiếp của người tiêu dùng |
|||
Bột đậu nhão |
6.802 |
13.012 |
8.000 |
Sữa đậu nành |
3.161 |
4.033 |
0 |
Váng đậu |
4.323 |
4.970 |
2.000 |
Giá đỗ |
10.000 |
2.985 |
10.000 |
TỔNG (B) |
24.286 |
25.000 |
20.000 |
Tương/Đạm (sau khi nghiền) (C) |
6.800 |
5.800 |
6.800 |
TỔNG CỘNG (A+ B+C) |
331.718 |
341.106 |
284.308 |
Nguồn: Tập đoàn Thương mại Nông-Thủy sản và Thực Phẩm Hàn Quốc (aT)
Lưu ý: Số lượng được tính toán trên cơ sở đậu nành tinh.
1/ Chính phủ, quân nhân và những người khác